Đến hẹn, chúng ta lại gặp nhau ở series Các trường phái cốp pha nhôm.
Kỳ này chúng ta sẽ cùng nhau nói về các quy cách sản xuất cốp pha nhôm. Và một số liên kết đặc biệt thay thế chốt nêm cơ bản.
Lưu ý rằng những gì mình giới thiệu chỉ mang tính khái quát, tham khảo.
Nội dung chính:
Dựa trên quy cách tấm nhôm
Mỗi đơn vị sản xuất cốp pha nhôm luôn tuân thủ những quy chuẩn về chất lượng, kích thước chịu lực của phôi. Cũng như đảm bảo tính đại trà đối với thiết bị, công nghệ đùn nhôm. Hợp kim 6061-T6 dùng để chế tạo ván khuôn nhôm là một ví dụ.
Xem thêm: Hợp kim dùng để sản xuất cốp pha nhôm
Tuy nhiên nói như vậy không có nghĩa rằng hầu hết các công ty đều cho ra thị trường những sản phẩm hoàn toàn giống nhau. Nếu xét về quy mô thị trường cốp pha nhôm tại Việt Nam và một số nước lân cận. Sau khi tìm hiểu mình xin nêu ra một số điển hình.
Trường phái profile 65mm, 63.5mm
Profile là cạnh bên của mỗi tấm nhôm, được đục lỗ để kết nối giữa các panel đứng cạnh nhau. Profile được đúc liền khối với tấm sheet tiếp xúc trực tiếp bê tông hoặc được hàn vào sau.
Có 2 kích thước mà chúng ta thường bắt gặp là 65 và 63.5mm. Nếu đặt câu hỏi vì sao lại là các con số này mà không phải số khác thì thật khó trả lời. Và kết quả sẽ không thật sự cần thiết trong trường hợp này. Nhưng với một số lý giải dưới đây hi vọng sẽ làm thỏa mãn được sự tò mò của bạn.
Profile 65mm nhiều khả năng kế thừa từ quá trình phát triển của Alu Form từ Euro form (loại ván khuôn có khung bằng thép mặt ván). Đơn giản vì profile của Euro Form là 65mm. Con số này từ yêu cầu độ dày khi kết nối giữa hệ ván khuôn gỗ. Bao gồm ván phủ phim, xà gỗ với tấm form liên kề. Liên kết với ván khuôn mảng lớn như Gang Form cũng không ngoại lệ (profile G/F cũng 65 hoặc 68mm).
Xem thêm: Lịch sử cốp pha nhôm
Tấm cốp pha nhôm dày 65mm khá phổ biến ở thị trường Trung Quốc, Malaysia,…Và vài năm trước đây ở Hàn Quốc. Có thể nói kích thước này gần như là đại trà. Tuy nhiên, thời gian gần đây khi cốp pha nhôm thịnh hành tại Việt Nam kích thước 63.5 lại thường thấy hơn cả.
Vì sao có trường phái 63.5mm?
Rất tiếc mình không có câu trả lời chính xác cho bạn.
Chênh lệch 1.5mm theo mình thì không ảnh hưởng nhiều đến khả năng chịu lực hay tiết kiệm vật liệu. Có thể bởi lý do sai số cơ khí (0.5 – 1.5mm) gây ra. Hoặc một số công ty sản xuất cốp pha nhôm mong muốn né tránh các vi phạm về sáng chế khoa học, bản quyền trước đó. Hay là con số phong thủy chẳng hạn ^^.
Profile 63.5 này hiện nay thường thấy ở Hàn Quốc, dù trước đó đa phần họ dùng 65. Còn Việt Nam chúng ta bị ảnh hưởng bởi con số 63.5 này là điều dễ hiểu.
Thi thoảng chúng ta vẫn bắt gặp hai trường phái này trên một công trình. Nếu như cốp pha nhôm Sammok là 65, thì Kumkang 63.5. Hai tấm đứng liền kề vẫn kết nối được với nhau nhờ quy cách khoan lỗ tương đồng. Còn độ lệch 1.5 mm không làm cản trở đến độ chính xác khi gông chống. Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý khi muốn tận dụng nhôm cũ có profile khác nhau, đặc biệt đối với tấm sàn 65 và SC có profile 63.5.
Các trường phái stiffener
Bạn thường không mấy để ý đến cấu tạo của sườn tấm cốp pha nhôm. Nhưng stiffener đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định độ cứng của mỗi cấu kiện. Sườn cho tấm cốp pha nhôm vách khác so với tấm thành dầm, tấm sàn. Hoặc giữa các tấm vách với nhau cũng có những trường hợp riêng biệt. Điều này chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy bằng mắt thường.
Sự khác nhau xuất phát từ độ cứng tính toán và thiết bị sản xuất cốp pha nhôm. Phụ thuộc vào dây chuyền sản xuất, robot hàn tự động,..và nhiều yếu tố khác. Tựu chung lại vẫn phải đảm bảo khả năng chịu lực, tính kinh tế và thẫm mỹ.
Một số đơn vị Trung Quốc muốn giảm thiểu số lượng, kích thước sườn ngang để hạn chế khối lượng nhôm, thay vào đó họ bố trí thêm sườn dọc. Bằng cách tạo gân hoặc sườn nổi trên phôi nhôm đúc sẵn.
Ưu điểm là giảm trọng lượng tấm nhôm, chi phí vật liệu. Nhưng nhược điểm là dễ hư hỏng do bám bẩn, hạn chế đối với tấm có kích thước lớn.
Các trường phái kích thước tấm nhôm tiêu chuẩn
Nhằm tối ưu khả năng tái sử dụng cũng như khả năng chịu lực, trọng lượng từng cấu kiện. Mà các đơn vị cung cấp đưa ra các chỉ tiêu phân loại tấm cốp pha nhôm tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn.
Xem thêm: Phân loại cốp pha nhôm tiêu chuẩn
Thường lệ bạn sẽ thấy các tấm vách có chiều cao chuẩn như 2400, 2450. Nhưng ở một số nước như Trung Quốc, Ấn Độ ngoài các kích thước này, còn có 2580 hay 2225 mm,…
Việc quy ước kích thước panel còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kỹ thuật gia công, vận chuyển, bảo quản. Hoặc đặc điểm kết cấu, thể trạng lực lượng lao động địa phương.
Ngoài quy cách tấm tiêu chuẩn, sản phẩm của các doanh nghiệp còn khác nhau về kích thước lỗ la, lỗ xỏ chốt, tên gọi,…Chính yếu tố này thường gây khó khăn cho việc tận dụng của các đơn vị thi công, khi đặt mua từ nhiều công ty sản xuất cốp pha nhôm khác nhau.
Dựa trên hình thức sử dụng nêm chốt
Pin, wedge pin là phụ kiện thiết yếu trong hệ cốp pha nhôm. Và gần như ai trong chúng ta cũng biết đến các cấu kiện này. Hiệu quả từ tính linh hoạt, tiện lợi của nó không ai có thể phủ nhận. Đặc biệt đối với ván khuôn nhôm nhà cào tầng.
Xem thêm: Phụ kiện cơ bản trong hệ cốp pha nhôm
Nhưng đó không phải là phương tiện liên kết cốp pha nhôm duy nhất. Ở Mexico, Malaysia, Ấn Độ và các nước phương Tây, cốp pha nhôm nhà phố biệt thự, công trình thấp tầng…đã sử dụng một số biến thể của nêm chốt đơn thuần. Việc cải tiến này mang lại một cố hiệu quả thiết thực.
Pin Attached Hardware
Là một dạng chốt dài được hàn cứng vào tấm nhôm cùng với rãnh trượt. Giúp tăng độ cứng liên kết giữa các tấm nhôm. Đặc biệt có thể giảm số lượng nêm chốt, hao phí khi thi công. Ngoài ra trong một số trường hợp có thể bỏ la dẹt đối với các kết cấu mỏng. Nhờ sử dụng hệ thống Pin Attached này kích thước tấm vách có thể sản xuất có bề rộng lớn hơn.
Chiều dài của pin phụ thuộc vào kích thước tấm và nhu cầu thi công. Việc sử dụng Pin Attached không cho phép thay thế hoàn toàn chốt nêm cơ bản. Chúng vẫn được sử dụng cho vị trí vách hẹp, cốp pha nhôm dầm sàn, cầu thang. Wedge pin (nêm) vẫn được sử dụng trong hệ chốt cải tiến này.
Pin lock system
Hay còn gọi là the spring loaded pin. Là một biến thể ấn tượng thay thế pin & wedge thông thường.
Cấu tạo gồm hệ lò xo đặc biệt cùng khóa U clip, thanh pin. Cho phép tối giản nêm wedge pin nên Pin lock giúp thi công nhanh chóng, dễ dàng, thời gian lắp đặp nhanh hơn 30% so với sử dụng nêm chốt. Và nhiều lợi ích vượt trội khác. Là giải pháp hiệu quả dành cho các nước phát triển như New Zealand, Mỹ, Mỹ Latin có chi phí lao động cao.
Pin lock là sản phẩm độc quyền được một số công ty phân phối tại thị trường các nước phát triển. Trong đó có MFE Formwork (một công ty sản xuất cốp pha nhôm hàng đầu châu Á có trụ sở chính tại Malaysia. Và chi nhánh ở nhiều nước trên thế giới) hay Westernforms tại Mỹ.
Hi vọng trong thời gian tới khi sưu tầm đủ tài liệu, mình sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết hơn về loại pin đặc biệt này. Trước tiên bạn có thể xem qua cách thức lắp đặt ở video bên dưới.
Lời kết
Gần như mọi sự thay đổi mà chúng ta kể trên đều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cũng như điều kiện sản xuất gia công. Nhưng không phải sự thay đổi nào cũng mang lại hiệu quả mong muốn. Đôi khi chỉ nhằm mục đích tạo ra những sản phẩm đặc thù, riêng biệt của từng doanh nghiệp. Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường cốp pha nhôm.
Qua 2 kỳ của loạt bài các “trường phái” cốp pha nhôm, chúng ta đã nói về các hình thức sử dụng tie, hệ chống sàn, quy cách tấm nhôm hay cách thức thay thế nêm chốt. Kỳ tiếp theo mình sẽ chia sẻ đến bạn những khác biệt nổi bật của cốp pha nhôm Trung Quốc.
Xem lại: Các trường phái cốp pha nhôm (kỳ 1)
(Bài viết được cập nhật vào 18/06/2022)